Thessaloniki

Thessaloniki  (Θεσσαλονίκη)
Flag of Thessaloniki
Flag of Thessaloniki
Con dấu của Thessaloniki
Con dấu của Thessaloniki
Vị trí
Thessaloniki trên bản đồ Hy Lạp
Thessaloniki
Tọa độ 40°38′B 22°57′Đ / 40,633°B 22,95°Đ / 40.633; 22.950
Múi giờ: EET/EEST (UTC+2/3)
Độ cao (min-max): 0 - 20 m (0 - 66 ft)
Chính quyền
Quốc gia: Hy Lạp
Khu ngoại vi: Trung Macedonia
Tỉnh: Thessaloniki
Các quận: 16
Thị trưởng: Vassilios Papageorgopoulos  (ND)
(kể từ: 1 tháng 1 năm 1999)
Số liệu thống kê dân số (năm 2001[1])
Nội ô
 - Dân số: 363.987
 - Diện tích:[2] 17,832 km² (7 mi2)
 - Mật độ: 20.412 /km² (52.867 /sq mi)
Vùng đô thị
 - Dân số: 995.766
 - Diện tích: 1.089,608 km² (421 mi2)
 - Mật độ: 914 /km² (2.367 /sq mi)
Các mã
Mã bưu chính: 53x xx, 54x xx, 55x xx, 56x xx
Mã vùng: 231x
Biển số xe: Ν
Website
www.thessalonikicity.gr

Thessaloniki (tiếng Hy Lạp: Θεσσαλονίκη), Thessalonica, hay Salonica là thành phố lớn thứ hai ở Hy Lạp và là thủ phủ của vùng Macedonia. Tên trang trọng của nó là Συμпρωτεύουσα (Symprotévousa), gợi nhớ tới thời kỳ lịch sử khi nó là thành phố Συμβασιλεύουσα (Symvasilévousa) của Đế quốc Byzantine. Theo thống kê dân số năm 2001,thành phố tự trị Thessaloniki có dân số 363,987, vùng đô thị là 800,764 và khu vực đô thị bao trùm (LUZ) của Thessaloniki có khoảng 995,766 dân cư sinh sống (2004).[3]

  1. ^ PDF “(875 KB) 2001 Census” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Cục thống kê quốc gia Hy Lạp (ΕΣΥΕ). www.statistics.gr. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ “Basic Characteristics”. Ministry of the Interior. www.ypes.gr. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ “Urban Audit - Data that can be accessed”. Urbanaudit.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.

© MMXXIII Rich X Search. We shall prevail. All rights reserved. Rich X Search