Asteriornis

Asteriornis
Thời điểm hóa thạch: Maastrichtian muộn
Mô phỏng hộp sọ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh (clade)Pangalloanserae
Chi (genus)Asteriornis (Field et al. 2020)
Loài điển hình
Asteriornis maastrichtensis
Field et al. 2020

Asteriornis ("Chim của Asteria"[1]) là một chi chim đã tuyệt chủng từ cuối kỷ Phấn trắng muộn tại Bỉ, được biết đến từ một loài duy nhất, Asteriornis maastrichtensis. Chúng có liên quan chặt chẽ với các loài chim thuộc họ Điểu cầm như gà và vịt. Thành viên của chi là những con chim nhỏ, chân dài (~ 394 g)[2][3] sống gần bờ biển và cùng tồn tại với nhiều loại chim "nguyên thủy" khác như Ichthyornis. Asteriornis là một trong những loài chim lâu đời nhất thuộc nhóm Neornithes, bao gồm tất cả các loài chim hiện đại. Chúng có đặc điểm của cả Bộ Gà (chim giống gà) và Bộ Ngỗng (chim giống vịt), cho thấy vị trí của chúng là họ hàng gần của tổ tiên chung cuối cùng của cả hai nhóm.[2][4]

Asteriornis có thể làm sáng tỏ lý do tại sao Neornithes là loài khủng long duy nhất sống sót sau Sự kiện tuyệt chủng kỷ Phấn trắng – Paleogen. Sự cùng tồn tại của nó với các loài chim không phải là neornithean như Ichthyornis ngụ ý rằng sự cạnh tranh không phải là yếu tố chính cho sự tuyệt chủng của những loài không phải là neornithean, giống như các loài chim hiện đại trong hầu hết các khía cạnh, nhưng đã chết cùng với những con khủng long không phải là khủng long avian. Kích thước nhỏ,[5] đời sống trên cạn,[6] và chế độ ăn chung cơ bản[7] đều đã được suy luận là những lợi thế sinh học được sở hữu bởi các sinh vật sơ khai, cho phép chúng tồn tại và đa dạng hóa sau khi tuyệt chủng.[4][8] Asteriornis có đủ những phẩm chất giống loài này, cho thấy những nghi ngờ như vậy là hợp lý.[2] Tuy nhiên, Asteriornis cũng là bằng chứng chống lại một giả thuyết khác cho rằng các loài chim hiện đại có nguồn gốc từ các lục địa phía nam. Điều này được ủng hộ bởi các quan sát về sự đa dạng của loài chim hiện đại[9] và việc phát hiện ra Vegavis (một loài mới có thể đến từ Nam Cực),[10] nhưng sự hiện diện của Asteriornis ở châu Âu cho thấy rằng các loài chim hiện đại có thể đã lan rộng ở các lục địa phía bắc trong quá trình tiến hóa ban đầu của chúng.[2]

  1. ^ “[PaleoOrnithology • 2020] Asteriornis maastrichtensis • Late Cretaceous Neornithine from Europe illuminates the Origins of Crown Birds”. ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b c d Field, Daniel J.; Benito, Juan; Chen, Albert; Jagt, John W. M.; Ksepka, Daniel T. (ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Late Cretaceous neornithine from Europe illuminates the origins of crown birds”. Nature (bằng tiếng Anh). 579 (7799): 397–401. doi:10.1038/s41586-020-2096-0. ISSN 1476-4687. PMID 32188952.
  3. ^ Field, Daniel J.; Lynner, Colton; Brown, Christian; Darroch, Simon A. F. (ngày 29 tháng 11 năm 2013). “Skeletal Correlates for Body Mass Estimation in Modern and Fossil Flying Birds”. PLOS One. 8 (11): e82000. Bibcode:2013PLoSO...882000F. doi:10.1371/journal.pone.0082000. ISSN 1932-6203. PMC 3843728. PMID 24312392.
  4. ^ a b Padian, Kevin (ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Poultry through time”. Nature (bằng tiếng Anh). 579 (7799): 351–352. doi:10.1038/d41586-020-00766-2. PMID 32188944.
  5. ^ Berv, Jacob S.; Field, Daniel J. (ngày 1 tháng 1 năm 2018). “Genomic Signature of an Avian Lilliput Effect across the K-Pg Extinction”. Systematic Biology (bằng tiếng Anh). 67 (1): 1–13. doi:10.1093/sysbio/syx064. ISSN 1063-5157. PMC 5837713. PMID 28973546.
  6. ^ Field, Daniel J.; Bercovici, Antoine; Berv, Jacob S.; Dunn, Regan; Fastovsky, David E.; Lyson, Tyler R.; Vajda, Vivi; Gauthier, Jacques A. (ngày 4 tháng 6 năm 2018). “Early Evolution of Modern Birds Structured by Global Forest Collapse at the End-Cretaceous Mass Extinction”. Current Biology (bằng tiếng Anh). 28 (11): 1825–1831.e2. doi:10.1016/j.cub.2018.04.062. ISSN 0960-9822. PMID 29804807.
  7. ^ Larson, Derek W.; Brown, Caleb M.; Evans, David C. (ngày 23 tháng 5 năm 2016). “Dental Disparity and Ecological Stability in Bird-like Dinosaurs prior to the End-Cretaceous Mass Extinction”. Current Biology (bằng tiếng Anh). 26 (10): 1325–1333. doi:10.1016/j.cub.2016.03.039. ISSN 0960-9822. PMID 27112293.
  8. ^ Ksepka, Daniel T.; Stidham, Thomas A.; Williamson, Thomas E. (ngày 10 tháng 7 năm 2017). “Early Paleocene landbird supports rapid phylogenetic and morphological diversification of crown birds after the K–Pg mass extinction”. Proceedings of the National Academy of Sciences (bằng tiếng Anh). 114 (30): 8047–8052. Bibcode:2017PNAS..114.8047K. doi:10.1073/pnas.1700188114. ISSN 0027-8424. PMC 5544281. PMID 28696285.
  9. ^ Claramunt, Santiago; Cracraft, Joel (ngày 1 tháng 12 năm 2015). “A new time tree reveals Earth history's imprint on the evolution of modern birds”. Science Advances (bằng tiếng Anh). 1 (11): e1501005. Bibcode:2015SciA....1E1005C. doi:10.1126/sciadv.1501005. ISSN 2375-2548. PMC 4730849. PMID 26824065.
  10. ^ Clarke, Julia A.; Tambussi, Claudia P.; Noriega, Jorge I.; Erickson, Gregory M.; Ketcham, Richard A. (ngày 20 tháng 1 năm 2005). “Definitive fossil evidence for the extant avian radiation in the Cretaceous”. Nature (bằng tiếng Anh). 433 (7023): 305–308. Bibcode:2005Natur.433..305C. doi:10.1038/nature03150. ISSN 1476-4687. PMID 15662422.

© MMXXIII Rich X Search. We shall prevail. All rights reserved. Rich X Search