Korean Broadcasting System

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Hàn Quốc (KBS)
한국방송공사
Tên bản ngữ
한국방송공사
Hanja韓國放送公社
Romaja quốc ngữHan-guk Bangsong Gongsa
McCune–ReischauerHan'guk Pangsong Kongsa
Loại hình
Công ty luật định
Ngành nghềPhát sóng
Tiền thân
  • Kyeongseong/Keijō Broadcasting Station (1927-1932)
  • Chōsen Broadcasting Corporation (1932-1945)
Thành lập
  • 16 tháng 2 năm 1927 (1927-02-16) (với tư cách là Kyeongseong/Keijō Broadcasting Station) (Radio)
  • tháng 12 năm 1961 (1961-12) (truyền hình)
  • 3 tháng 3 năm 1973 (1973-03-03) (với tư cách là tổ chức Phát thanh Công cộng)
Người sáng lậpTriều Tiên thuộc Nhật
Trụ sở chínhHàn Quốc 13 Yeouigongwon-ro, Yeongdeungpo-gu, Seoul, Hàn Quốc (Yeoui-dong)
Khu vực hoạt động
Thành viên chủ chốt
Kim Eui-chul, Chủ tịch
Sản phẩm
Chủ sở hữuCông ty tư nhân (sở hữu công khai)
Số nhân viênƯớc tính khoảng 9000 đến 12000 người
Công ty con
WebsiteTrang web chính thức
KBS1
Lịch sử
Lên sóng31 tháng 12 năm 1961 (1961-12-31)
Có sẵn
Mặt đất
9 (HD)
Trực tuyến
B TV: 9
Genie: 9
U+ TV: 9
KBS2
Lịch sử
Lên sóng1 tháng 12 năm 1980 (1980-12-01)
Có sẵn
Mặt đất
7 (HD)
Trực tuyến
B TV: 7
Genie: 7
U+ TV: 7
KBS NEWS D
Lịch sử
Lên sóng3 tháng 3 năm 2010 (2010-03-03)
Có sẵn
Mặt đất
9 (HD)
Trực tuyến
B TV: 9
Genie: 9
U+ TV: 9

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한국방송공사, Tiếng Anh: Korean Broadcasting System, KBS) là đài phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc.


© MMXXIII Rich X Search. We shall prevail. All rights reserved. Rich X Search