Seoul

Seoul
서울
—  Thành phố đặc biệt  —
Thành phố Đặc biệt Seoul
서울특별시
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Sungnyemun, Tòa nhà 63, N Seoul Tower, Nhà thờ Myeongdong, Gyeongbokgung Geunjeongjeon, Cheonggyecheon.
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Sungnyemun, Tòa nhà 63, N Seoul Tower, Nhà thờ Myeongdong, Gyeongbokgung Geunjeongjeon, Cheonggyecheon.

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Seoul
Ấn chương
Map
Seoul trên bản đồ Hàn Quốc
Seoul
Seoul
Seoul trên bản đồ Châu Á
Seoul
Seoul
Seoul trên bản đồ Trái Đất
Seoul
Seoul
Seoul, (Hàn Quốc)
Quốc giaHàn Quốc Hàn Quốc[1]
VùngVùng thủ đô Seoul
Đặt tên theoThủ đô
Thủ phủJung-gu
Quận25
Chính quyền
 • KiểuChính quyền thị trưởng-hội đồng
 • Thành phầnChính quyền Thành phố Đặc biệt Seoul
Hội đồng thủ đô Seoul
 • Thị trưởngOh Se-hoon (Đảng Sức mạnh quốc dân)
 • Quốc hội Hàn Quốc49
Diện tích[2]
 • Thành phố đặc biệt605,23 km2 (233,68 mi2)
 • Vùng đô thị11.871,77 km2 (458,372 mi2)
Độ cao38 m (125 ft)
Độ cao cực đại (Bukhansan)836,5 m (27,444 ft)
Độ cao cực tiểu (Hoàng Hải)0 m (0 ft)
Dân số (10/2022)[4]
 • Thành phố đặc biệt9.443.722
 • Thứ hạng1
 • Mật độ16,000/km2 (40,000/mi2)
 • Vùng đô thị26.396.340[3]
 • Mật độ vùng đô thị15.615,17/km2 (40,443,1/mi2)
 • Tên gọi dân cưNgười Seoul
 • Phương ngữPhương ngữ Seoul
Múi giờGiờ tiêu chuẩn Hàn Quốc (UTC+9)
Mã ISO 3166KR-11
Thành phố kết nghĩaSan Francisco, Cairo, Jakarta, New Delhi, Đài Bắc, Ankara, Guam, Tehran, Bogotá, Tokyo, Moskva, Sydney, Bắc Kinh, Ulaanbaatar, Hà Nội, Warszawa, Astana, Athena, Washington, D.C., Băng Cốc, Tirana, São Paulo, Delhi, Buenos Aires, Thành phố México, Rio de Janeiro, Quận Honolulu, Paris, Roma, Thành phố New York, Honolulu, Bandung, Kyiv
ChimÁc là phương Đông
MàuĐỏ Seoul[5]
HoaLiên kiều
FontSeoul fonts (Seoul Sông Hán và Seoul Namsan)[6]
Linh vậtGiải trãi
CâyBạch quả
Tổng sản phẩm trên địa bàn
(thành phố đặc biệt)
US$384 tỷ[7]
GRDP bình quân đầu người danh nghĩa
(thành phố đặc biệt)
US$39,558[7]
Trang webseoul.go.kr
Seoul
"Seoul" trong hangul
Hangul
Romaja quốc ngữSeoul
McCune–ReischauerSŏul
Thành phố Đặc biệt Seoul
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữSeoul Teukbyeolsi
McCune–ReischauerSŏul T'ŭkpyŏlsi

Seoul (Hangul: 서울, phát âm tiếng Hàn: [sʰʌul] ), chính thức là Thành phố Đặc biệt Seoul (Hangul: 서울특별시) là thủ đô kiêm đô thị lớn nhất của Hàn Quốc. Seoul nằm ở phía tây bắc sông Hán và là một thành phố toàn cầu.

Thành phố cách biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 50 km về phía nam, là khu vực chính của vùng thủ đô Seoul, có dân số là 26 triệu người (2020).[9] Thành phố trở thành thủ đô của chính thể Đệ Nhất Đại Hàn Dân Quốc sau khi chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào năm 1948. Seoul ngày nay là một trong những thành phố lớn nhất thế giới theo dân số[10] và kết nối số.[11]

Năm 2020, Seoul ghi nhận hơn 24,3 triệu phương tiện cơ giới được đăng ký,[12] đây là nguyên nhân khiến cho tình trạng kẹt xe xảy ra thường xuyên. Trong những năm gần đây, chính quyền thành phố đã áp dụng nhiều biện pháp để làm sạch nước và không khí đang bị ô nhiễm, sự phục hồi của suối Cheonggyecheon là thành quả tiêu biểu của nhiều dự án làm đẹp đô thị lớn.[13]

  1. ^ Trước năm 1972, Seoul là thủ đô "de jure" của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) như được nêu trong mục 103 của Hiến pháp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
  2. ^ “Seoul Statistics (Land Area)”. Seoul Metropolitan Government. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ Vùng thủ đô Seoul
  4. ^ “City Overview (Population)”. Seoul Metropolitan Government. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ “Color”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ “Seoul's symbols”. Seoul Metropolitan Government. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ a b “2018년 지역소득(잠정)”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ Một phần Ogok-dong, Gangseo-gu
  9. ^ “Current population of the Seoul National Capital Area”. Statistics Korea.
  10. ^ “City Mayors: The world's largest cities (1 to 100)”.
  11. ^ “The Digital Divide at a glance”.
  12. ^ CEIC. “South Korea Registered Motor Vehicles: 1988 - 2020”. www.ceicdata.com.
  13. ^ “Cuộc 'lột xác' từ cống nước thải đến dòng suối mát ở Seoul”. Báo điện tử VnExpress.

© MMXXIII Rich X Search. We shall prevail. All rights reserved. Rich X Search